Bài giảng trước
Bài giảng sau
Lấy gốc siêu tốc môn Hóa
0%
Bài 1: Hóa trị, số oxi hóa và cách lập công thức hóa học của các hợp chất
Bài ca hóa trị
(16:25)
Cách lập công thức hóa học
(04:36)
Số oxi hóa
(08:31)
Ví dụ minh họa
(04:10)
Bài 2: Cách viết và cân bằng nhanh phương trình hóa học
Lý thuyết
(10:26)
Dạng 1
(03:43)
Dạng 2
(02:35)
Dạng 3
(03:16)
Bài 3: Số mol và các công thức liên quan
Công thức tính số mol theo khối lượng
(13:44)
Công thức tính số mol theo thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
(02:47)
Công thức tính số mol theo nồng độ dung dịch
(04:29)
Bài 4: Ba bài toán nền tảng của Hóa học
Lý thuyết
(09:48)
Dạng 1 - Ví dụ 1- 3
(10:52)
Dạng 2 - Ví dụ 1, 2
(05:54)
Dạng 3 - Ví dụ 1, 2
(06:58)
Bài 5: Bài toán về nồng mol của dung dịch
Lý thuyết về nồng độ và ví dụ 1
(03:38)
Ví dụ 2,3
(03:52)
Ví dụ 4, 5
(05:37)
Ví dụ 6
(01:21)
Bài 6: Bài toán về nồng độ phần trăm của dung dịch
Ví dụ 1
(05:26)
Ví dụ 2, 3
(06:47)
Ví dụ 4, 5, 6
(10:34)
Bài 7: Oxit và các dạng bài toán liên quan
Lý thuyết oxit bazơ
(07:03)
Lý thuyết oxit axit
(09:29)
Oxit bazơ - Ví dụ 1, 2
(06:58)
Oxit bazơ - Ví dụ 3, 4
(04:04)
Oxit bazơ - Ví dụ 5, 6
(06:06)
Oxit axit - Ví dụ 1
(02:42)
Oxit axit - Ví dụ 2
(02:41)
Oxit axit - Ví dụ 3,4
(05:06)
Bài 8: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Lý thuyết
(10:38)
Dạng 1: Kiềm dư - Ví dụ 1
(01:55)
Dạng 1: Kiềm dư - Ví dụ 2
(03:13)
Dạng 1: Kiềm dư - Ví dụ 3
(01:42)
Dạng 1: Kiềm dư - Ví dụ 4
(06:01)
Dạng 2: CO2 dư - Ví dụ 1
(02:01)
Dạng 2: CO2 dư - Ví dụ 2
(03:23)
Dạng 3: Hệ phương trình - Ví dụ 1, 2
(04:19)
Dạng 3: Hệ phương trình - Ví dụ 3, 4
(08:43)
Bài 9: Axit và các dạng bài toán quan trọng
Định nghĩa và tính chất hóa học 1
(07:52)
Tính chất hóa học 2
(02:11)
Tính chất hóa học 3
(04:30)
Ví dụ 1, 2, 3
(04:53)
Ví dụ 4, 5
(04:27)
Ví dụ 6, 7, 8
(13:31)
Bài 10: Bazơ và các dạng bài toán quan trọng
Tính chất hóa học 1
(04:31)
Tính chất hóa học 2
(04:53)
Tính chất hóa học 3
(04:57)
Ví dụ 1, 2
(06:28)
Ví dụ 3, 4
(03:14)
Ví dụ 5, 6
(03:43)
Ví dụ 7, 8, 9
(10:02)
Bài 11: Muối và các dạng bài toán quan trọng
Định nghĩa muối
(03:36)
Độ tan của muối
(09:31)
Mindmap
(02:56)
Muối tác dụng với kim loại
(05:33)
Muối tác dụng với axit
(02:03)
Muối tác dụng với bazơ
(01:47)
Muối tác dụng với muối
(02:17)
Nhiệt phân muối và tổng kết bài
(02:59)
Ví dụ 1, 2
(02:03)
Ví dụ 3, 4
(05:05)
Ví dụ 5, 6
(12:41)
Bài 12: Kim loại và các dạng bài toán quan trọng
Kim loại phản ứng với phi kim
(03:36)
Kim loại phản ứng với axit - phản ứng với muối
(13:04)
Kim loại phản ứng với axit - nước - nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
(05:42)
Ví dụ 1,2
(03:30)
Ví dụ 3 - 4
(03:25)
Ví dụ 5, 6
(06:13)
Ví dụ 7, 8
(04:05)
Bài 13: Phi kim và các dạng bài toán quan trọng
Tính chất vật lý và phản ứng với kim loại của phi kim
(05:35)
Phản ứng với oxi, hiđro và muối
(03:12)
Ví dụ 1
(01:16)
Ví dụ 2, 3
(03:13)
Ví dụ 4
(03:07)
Bài 14: Ôn tập chung các hợp chất oxit, axit, bazơ, muối
Câu 1
(01:09)
Câu 2
(00:54)
Câu 3
(00:46)
Câu 4
(00:41)
Câu 5-6
(01:54)
Câu 7-8
(03:45)
Câu 9
(08:21)
Câu 10
(04:23)
Bài 15: Cấu hình electron và ứng dụng
Lý thuyết chung
(16:09)
Ví dụ viết cấu hình electron
(04:40)
Ví dụ viết cấu hình electron cách 2
(09:17)
Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
(08:38)
Ví dụ 1
(01:22)
Ví dụ 2, 3
(03:09)
Ví dụ 4, 5
(02:17)
Ví dụ 6-8
(02:47)
Ví dụ 9, 10
(04:22)
Ví dụ 11, 12
(03:41)
Bài 16: Cách viết đồng phân hợp chất hữu cơ
Cách tính độ không no
(14:37)
Vận dụng cách tính độ không no
(04:54)
Ví dụ 1, 2
(07:13)
Ví dụ 3
Ví dụ 4, 5, 6
(06:51)
Bài 17: Các phương pháp xác định CTPT hợp chất hữu cơ
Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tử - Lý thuyết và ví dụ 1
(06:34)
Dựa vào công thức đơn giản nhất - Lý thuyết và ví dụ 2
(05:31)
Dựa vào phản ứng đốt cháy - Lý thuyết
(06:47)
Dựa vào phản ứng đốt cháy - Ví dụ 3
(04:46)
Dựa vào phản ứng đốt cháy - Ví dụ 4, 5
(09:12)
Dựa vào phản ứng đốt cháy - Ví dụ 6
(04:14)
Bài 18: Độ không no và ứng dụng trong phản ứng cháy
Cách tính độ không no và ứng dụng
(12:10)
Ví dụ 1, 2
(03:37)
Ví dụ 3, 4
(08:23)
Ví dụ 5-8
(16:23)
Bài 19: Danh pháp cơ bản các hợp chất hữu cơ
Nguyên tắc gọi tên các hợp chất hữu cơ
(24:08)
Cách gọi tên ankan, anken
(02:25)
Cách gọi tên ankin - ankađien
(04:39)
Cách gọi tên dẫn xuất benzen
(02:59)
Cách gọi tên ancol
(04:31)
Cách gọi tên anđehit
(03:52)
Cách gọi tên axit cacboxylic
(04:10)
Cách gọi tên este
(03:26)
Bài 20: Các phản ứng của các nhóm chức cơ bản
Phản ứng đặc trưng của gốc hiđrocacbon
(15:01)
Lý thuyết phản ứng đặc trưng của các nhóm chức
(06:54)
Lý thuyết chung về phản ứng đặc trưng của nhóm OH
(08:21)
Phản ứng đặc trưng của nhóm CHO
(03:06)
Phản ứng đặc trưng của nhóm COOH
(03:32)
Phản ứng đặc trưng của nhóm este và amin
(05:04)
Ví dụ 1
(04:42)
Ví dụ 2
(01:08)
Ví dụ 3,4,5,6
(03:53)
Ví dụ 7, 8
(01:20)
Ví dụ 9 - 10
(03:03)
Bài 21: Phương pháp tính nhanh: Bảo toàn khối lượng
Ví dụ 1
(06:50)
Ví dụ 2 - 3
(05:52)
Ví dụ 4 - 5
(07:36)
Bài 22: Phương pháp tính nhanh: Bảo toàn electron
Ví dụ 1
(05:30)
Ví dụ 2, 3
(05:59)
Ví dụ 4, 5
(05:56)
Bài 23: Phương pháp tính nhanh: Bảo toàn nguyên tố
Ví dụ 1
(03:46)
Ví dụ 2
(03:11)
Ví dụ 3, 4
(03:38)
Ví dụ 5
(03:21)
Bài 24: Phương pháp tính nhanh: Bảo toàn điện tích
Ví dụ 1, 2
(05:19)
Ví dụ 3, 4
(03:02)
Ví dụ 5
(03:30)
Bài 25: Phương pháp tính nhanh: Trung bình
Ví dụ 1
(02:27)
Ví dụ 2
(03:27)
Ví dụ 3, 4, 5
(07:20)
Dạng 3 - Ví dụ 1, 2
Hoàn thành
Chúc mừng, bạn đã hoàn thành khóa học này!
Quay lại
Thông báo!
Đóng
Thông báo!
Đóng
0
bình luận
Đăng